Từ điển chứng khoán

Từ Mục Diễn giải
1 Bản cáo bạch (Prospectus) Thuật ngữ chứng khoán
Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán… để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
 
2 Bán cổ phần khơi mào (Equity carve out) Thuật ngữ chứng khoán
Hoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ (dưới 20%) cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở hữu.
3 Bán khống (Short Sales) Thuật ngữ chứng khoán Trong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm.
4 Bán tháo (Bailing out) Thuật ngữ chứng khoán
Bailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu “không lành” đã có thể gây lên hiện tượng bán tháo.
5 Báo cáo tài chính (Financial statement) Thuật ngữ chứng khoán
Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
6 Bảo lãnh (Underwrite) Thuật ngữ chứng khoán
Bảo lãnh là thuật ngữ tài chính chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời khác.
7 Bẫy giảm giá (Bear trap) Thuật ngữ chứng khoán
Bẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp.

 
8 Bẫy tăng giá (Bull trap) Thuật ngữ chứng khoán
Bẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên tiếp.
9 Biên an toàn (Margin of safety) Thuật ngữ chứng khoán
Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
10 Biên độ dao động giá Kiến thức cơ bản
Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá tham chiếu.
Theo quy định hiện hành, biên độ dao động tại SGDCK TPHCM là +/- 7%, tại TTGDCK Hà Nội là +/- 10%
VD: Giá tham chiếu của cổ phiếu BMC ngày 17.07.2007 là 419.000 đồng/CP, biên độ dao động giá theo quy định hiện hành đối với tất cả các loại cổ phiếu tại SGDCK TPHCM là +/- 7% tức là giá của cổ phiếu BMC thực hiện trong phiên giao dịch chỉ được phép dao động trong khoảng +/- 7% so với giá 419.000 đồng.

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây